Thực đơn
Niên hiệu Trung Quốc Nhà MinhNiên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương (tại vị 1368-1398) | |||
Hồng Vũ (洪武) | 1368—1398 | 31 năm | Tháng 5 nhuận năm thứ 30, Minh Huệ Đế kế vị vẫn dùng.[1]:205. Nhà Lý Triều Tiên từ năm 1370 bắt đầu theo niên hiệu nhà Minh[4]:228 |
Minh Huệ Tông (tại vị 1398-1402) | |||
Kiến Văn (建文) | 1399—6/1402 | 4 năm | Tháng 6 năm thứ 4, Minh Thành Tổ phế trừ niên hiệu Kiến Văn, phục năm Hồng Vũ thứ 35[1]:205 |
Minh Thành Tổ (tại vị 1402-1424) | |||
Vĩnh Lạc (永樂/永乐) | 1403—1424 | 22 năm | Tháng 8 năm 22, Minh Nhân Tông kế vị vẫn dùng[1]:206 |
Minh Nhân Tông (tại vị 1424-1425) | |||
Hồng Hi (洪熙) | 1425 | 1 năm | Tháng 6 năm thứ 1, Minh Tuyên Tông kế vị vẫn dùng[1]:206 |
Minh Tuyên Tông (tại vị 1425-1435) | |||
Tuyên Đức (宣德) | 1426—1435 | 10 năm | Tháng 1 năm thứ 10, Minh Anh Tông kế vị vẫn dùng[1]:206 |
Minh Anh Tông (tại vị 1435-1449) | |||
Chính Thống (正統/正统) | 1436—1449 | 14 năm | Tháng 9 năm thứ 14, Minh Đại Tông kế vị vẫn dùng[1]:206 |
Minh Đại Tông (tại vị 1449-1457) | |||
Cảnh Thái (景泰) | 1450—1457 | 7 năm | |
Minh Anh Tông (tại vị 1457-1464) | |||
Thiên Thuận (天順/天顺) | 1457—1464 | 8 năm | Tháng 1 năm thứ 8, Minh Hiến Tông kế vị vẫn dùng[1]:207 |
Minh Hiến Tông (tại vị 1464-1487) | |||
Thành Hóa (成化) | 1465—1487 | 23 năm | Tháng 9 năm thứ 23, Minh Hiếu Tông kế vị vẫn dùng[1]:207 |
Minh Hiếu Tông (tại vị 1487-1505) | |||
Hoằng Trị (弘治) | 1488—1505 | 18 năm | Tháng 5 năm thứ 18, Minh Vũ Tông kế vị vẫn dùng[1]:207 |
Minh Vũ Tông (tại vị 1505-1521) | |||
Chính Đức (正德) | 1506—1521 | 16 năm | Tháng 4 năm thứ 16, Minh Thế Tông kế vị vẫn dùng[1]:207 |
Minh Thế Tông (tại vị 1521-1567) | |||
Gia Tĩnh (嘉靖) | 1522—1567 | 45 năm | |
Minh Mục Tông (tại vị 1567-1572) | |||
Long Khánh (隆慶/隆庆) | 1567—1572 | 6 năm | Tháng 6 năm thứ 6, Minh Thần Tông kế vị vẫn dùng[1]:208 |
Minh Thần Tông (tại vị 1572-1620) | |||
Vạn Lịch (萬曆/万历) | 1573—7/1620 | 48 năm | |
Minh Quang Tông (tại vị 1620) | |||
Thái Xương (泰昌) | 8-12/1620 | 5 tháng | Tháng 9 năm thứ 1, Minh Hi Tông kế vị vẫn dùng[1]:208 |
Minh Hi Tông (tại vị 1620-1627) | |||
Thiên Khải (天啟/天启) | 1621—1627 | 7 năm | Tháng 8 năm thứ 7 (tức tháng 10 năm 1627) Minh Tư Tông kế vị vẫn dùng[1]:208 |
Minh Tư Tông (tại vị 1627-1644) | |||
Sùng Trinh (崇禎/崇祯) | 1628—3/1644 | 17 năm | |
Minh Thuận Tông (tại vị 1644) | |||
Nghĩa Hưng (義興/义兴) | 1644 | 1 tháng | phi chính thức[30] |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Hoằng Quang Đế (tại vị 1644-1645) | |||
Hoằng Quang (弘光) | 1-5/1645 | 5 tháng | |
Long Vũ Đế (tại vị 1645-1646) | |||
Long Vũ (隆武) | 6 nhuận/1645—8/1646 | 2 năm | |
Thiệu Vũ Đế (tại vị 1646-1647) | |||
Thiệu Vũ (紹武/绍武) | 11-12/1646 | 2 tháng | |
Chu Dĩ Hải (tại vị 1645-1655) | |||
Canh Dần (庚寅) | ? | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" (纪元编) của Lý Triệu Lạc |
Định Vũ Đế (tại vị 1646-1664) | |||
Định Vũ (定武) | 1646—1663 | 18 năm | |
Vĩnh Lịch Đế (tại vị 1646-1662) | |||
Vĩnh Lịch (永曆/永历) | 1647—1661 | 15 năm | |
Chu Thường Thanh (tại vị 1648-1649) | |||
Đông Vũ (東武/东武) | 1648 | 1 năm | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc |
Niên hiệu | Thời gian bắt đầu và chấm dứt | Quân chủ | Thời gian sử dụng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Thiên Định (天定) | 1386 | Bành Ngọc Lâm (彭玉琳) | 1 năm | |
Long Phượng (龍鳳/龙凤) | 1397 | Điền Cửu Thành (田九成) | 1 năm | |
Thái Định (泰定) | 1448—1449 | Trầm Giám Hồ (陳鑑胡) | 2 năm | |
Đông Dương (東陽/东阳) | 9/1449—1450 | Hoàng Tiêu Dưỡng (黄萧养) | 2 năm | |
Huyền Nguyên (玄元) | 12/1451 | Chu Huy Sáp (朱徽煠) | 1 tháng | Cũng ghi là Huyền Vũ (玄武) hoặc (𢆯武), kị húy hoàng đế Khang Hi nhà Thanh (tên là Huyền Diệp) nên đỏi thành Nguyên Vũ (元武)[1]:212—213 |
Thiêm Nguyên (添元) | 1453—1457 | Dã Tiên (也先) | 5 năm | Thấy trong "Minh Anh Tông thực lục" và "Minh sử". Các học giả suy đoán rằng có khả năng là dịch âm từ Thiên Nguyên[1]:213—214 |
Thiên Thuận (天順/天顺) | 1456 | Lý Trân (李珍) | 1 năm | Thấy trong "Kỉ nguyên thống khảo" (纪元通考) của Diệp Duy Canh |
Thiên Tú (天繡/天绣) | 1457—? | Vương Bân (王斌) | ? | |
Vũ Liệt (武烈) | ? | Lý Thiêm Bảo (李添保) | ? | Thấy trong "Minh sử•Lý Trấn truyện" |
Đức Thắng (德勝/德胜) | 3/1465—3 nhuận/1466 | Lưu Thông (刘通) | 2 năm | |
Minh Chính (明正) | ? | Tào Phủ (曹甫) | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" (纪元编) của Lý Triệu Lạc, thời điểm không rõ, ước vào giữa các năm Chính Đức[10] |
Thuạn Đức (順德/顺德) | 6-7/1519 | Chu Thuần Hào (朱宸濠) | 2 tháng | Thấy trong Quốc các của Đàm Thiên |
Bình Định (平定) | ? | Đoàn Sưởng (段鋹) | ? | |
Đại Thuận (大順/大顺) | ? | Đoàn Sưởng | ? | hoặc ghi là Đại Thuận Bình Định (大順平定). "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc cho rằng Bình Định là niên hiệu, Đại Thuận là quốc hiệu |
Thiên Uyên (天淵/天渊) | 1546 | Điền Bân (田斌) | 1 năm | |
Tạo Lịch (造歷/造历) | ? | Trương Liễn (张琏) | ? | Thấy trong "Hậu giám lục" (後鑑録) của Mao Kì Linh. Lý Sùng Trí và Lý Triệu Lạc nhận định điều này đề cập đến việc cải niên hiệu, tạo lịch pháp, không phải niên hiệu[1]:216—217[10] |
Long Phi (龍飛/龙飞) | ? | Trương Liễn | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc. "Hậu giám lục" của Mao Kì Linh trong quyển tứ viết rằng Trương Liễn chỉ thị đúc ấn văn "Phi long truyền quốc nguyên bảo" làm quốc tỉ. Lý Sùng Trí nhận định "Long Phi" là nhầm lẫn với ấn văn "Phi Long", không phải niên hiệu[1]:216—217 |
Đại Bảo (大寶/大宝) | 12/1565—1/1566 | Thái Bá Quán (蔡伯贯) | 2 tháng | |
Hồng Vũ (洪武) | 4/1619 | Lý Tân (李新) | 1 tháng | |
Chân Hỗn (真混) | 12/1619 | Lý Văn (李文) | 1 tháng | cũng ghi Thiên Chân Hỗn (天真混)[10] |
Thụy Ứng (瑞應/瑞应) | 9/1621 | Xa Sùng Minh (奢崇明) | 1 tháng | |
Huyền Tĩnh (玄靜/玄静) | 1622 | Vạn Sĩ Đức (万俟德) | 1 năm | Do kị húy hoàng đế Khang Hi nhà Thanh (tên húy là Huyền Diệp) nên ghi thành Nguyên Tĩnh (元静) hay (𢆯静)[1]:218 |
Đại Thành Hưng Thắng (大成興勝/大成兴胜) | 5-10/1622 | Từ Hồng Nho (徐鸿儒) | 6 năm | cũng ghi Đại Thừa Hưng Thắng (大乘兴胜), Đại Thành Hưng Thịnh (大成兴盛), Hưng Thắng (兴胜), Đại Thừa Hưng Thịnh (大乘兴盛)[1]:218—219 |
Vĩnh Hưng (永興/永兴) | 1628 | Trương Duy Nguyên (张惟元) | 1 năm | |
Hưng Vũ (興武/兴武) | 1635 | Cao Nghinh Tường (高迎祥) | 1 năm | Thấy trong "Thái Hòa huyện ngự khấu thủy mạt•phúc án viện trương công bác phỏng lợi tệ" (太和县御寇始末•复按院张公博访利弊) của Ngô Thế Tể |
Thiên Vận (天運/天运) | 1637 | Trương Phổ Vi (張普薇) | 1 năm | Thấy trong K"Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc |
Vĩnh Xương (永昌) | 1644—5/1645 | Lý Tự Thành (李自成) | 2 năm | Kình Thiên Vương Cung Văn Thải 宮文彩 vào cuối thời Minh dùng niên hiệu Vĩnh Xương của Lý Tự Thành[1]:220 |
Nghĩa Vũ (義武/义武) | ? | Trương Hiến Trung (張獻忠) | ? | "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạc viết rằng cải nguyên vào tháng 8 năm Sùng Trinh thứ 6. Lý Sùng Trí ngận định Nghĩa Vũ là niên hiệu của Cao nghinh Tường (高迎祥), niên hiệu "Hưng Vũ" là nhầm lẫn.[1]:220 |
Đại Thuận (大順/大顺) | 11/1644—1646 | Trương Hiến Trung | 3 năm | |
Viên Minh Đại Bảo (圓明大寶/圆明大宝) | ? | Mã Tướng (马相) | ? | Thấy trong "Lịch đại kiến nguyên khảo" (历代建元考) của Chung Uyên Ánh, không rõ thời điểm |
Hoàng Nhuận (宏閏/宏闰) | ? | Tỉnh Ngộ (省悟) | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạ, không rõ thời điểm |
Dũng An (湧安/涌安) | ? | Minh Bản (明本) | ? | Thấy trong "Kỉ nguyên biên" của Lý Triệu Lạ, không rõ thời điểm |
Thực đơn
Niên hiệu Trung Quốc Nhà MinhLiên quan
Niên biểu hóa học Niên hiệu Trung Quốc Niên biểu lịch sử Việt Nam Niên hiệu Nhật Bản Niên đại học thụ mộc Niên biểu nhà Đường Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1941) Niên Canh Nghiêu Niên đại Hellas Niên biểu Chiến tranh thế giới thứ hai (1940)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Niên hiệu Trung Quốc http://www.eurasianhistory.com/data/articles/l02/5... http://homepage1.nifty.com/history/history/list.ht... http://www.renwencn.com/nhjs.htm http://www.chinese-artists.net/year/